Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Thông tin cơ bản về thuốc tiêm Pentaglobin 50ml?

  Thông tin cơ bản về thuốc tiêm Pentaglobin 50ml? Thành phần chính: Immunoglobulin 50mg/ml Nhà sản xuất: Biotest Pharma GmbH – Đức Số đăng ký: QLSP-0803-14, cv gia hạn số 5077/QLD-ĐK 8/4/19 hạn đến 14/10/2020 Đóng gói: Quy cách hộp 01 lọ x 10ml; 50ml; 100ml Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Cung cấp miễn dịch Bảo quản: Cần bảo quản lạnh từ 2-8 độ C. Thành phần của thuốc Pentaglobin 50ml Hoạt chất chính: Immunoglobulin 50mg/ml Tá dược : Natri clorua, Glycine, Natri axetat Thuốc Pentaglobin là thuốc gì? Thuốc Pentaglobin là thuốc cung cấp globulin miễn dịch cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hay còn gọi là thuốc miễn dịch. Thuốc Pentaglobin là thuốc tiêm được bào chế dạng dung dịch tiêm trực tiếp vào máu giúp tăng cường hệ thống miễn dịch Cung cấp globulin miễn dịch cho các bệnh nhân suy giảm miễn dịch trong các trường hợp: – Liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp kháng sinh trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. – Bổ sung globulin miễn dịch cho các bệnh nhân thiếu globulin

Chẩn đoán khi bị bong gân chân?

Hình ảnh
  Chẩn đoán khi bị bong gân chân? Bong gân chân hặc căng cơ thường được các bác sĩ chẩn đoán bằng cách loại trừ các nguyên nhân khác gây ra các triệu chứng đau như gãy xương, khối u tiềm ẩn,… Tùy vào từng khớp bị tổn thương có thể được thực hiện như test ngăn kéo trước, Lachman test, test vẹo trong, vẹo ngoài khớp. Bác sĩ có thể chụp X-quang sẽ loại trừ được nguyên nhân do gãy xương, trừ một số trường hợp tổn thương xương nhỏ, khó chẩn đoán. Nếu bác sĩ chụp X-quang không kết luận được, có thể sử dụng một phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác là cắt lớp vi tính (CT) hoặc cộng hưởng từ (MRI). Chụp CT và MRI có thể cho bác sĩ chi tiết về xương và khớp. Chụp MRI cho thấy những vết đứt tại dây chằng rất nhỏ hoặc mảnh mà việc chụp X-quang không thể xác định được. Tổng hợp tất cả các dữ liệu cách hoạt động, lao động, chơi thể thao, cơ chế chấn thương, phối hợp thêm các dữ liệu về chẩn đoán như X- quang, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ kể trên, để có thể đưa ra kết luận về tình trạng và mức độ ch

Viêm gan A là bệnh gì?

Hình ảnh
  Viêm gan A là bệnh gì? Viêm gan siêu vi A (HAV) là một căn bệnh do virus viêm gan A gây nên. Đây là một trong một số các loại virus viêm gan gây ảnh hưởng đến hoạt động gan. Người bệnh có thể bị suy giảm chức năng gan và có một số dấu hiệu điển hình như: sốt nhẹ, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, vàng da, đau cơ, đau bụng hoặc đau tức, ngứa, vàng mắt, khó chịu ở vùng bụng trên bên phải, bên dưới xương sườn, nước tiểu sẫm màu. Các triệu chứng thường thuyên giảm sau khoảng 2 tháng nhưng ở một số bệnh nhân khác thì các triệu chứng kéo dài hoặc tái phát trong vòng 6 tháng. Bệnh nhân viêm gan A cấp tính nếu điều trị khỏi sẽ hồi phục hoàn toàn, trong khi viêm gan tối cấp hiếm khi xảy ra. Không giống như HBV, virus HAV không gây ra bệnh viêm gan mạn tính, tức là tình trạng viêm gan này không kéo dài quá 6 tháng và rất hiếm khi gây tử vong. Một tỷ lệ nhỏ tử vong trong tình cảnh của suy gan cấp tính. HAV có thể được điều trị khỏi hoàn toàn sau 2-4 tuần. Các cách phòng bệnh viêm gan A cũng là b

Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ?

Hình ảnh
  Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ? Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ chủ yếu do rượu, bia. Trong nhiều trường hợp, có những bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ mà không thuộc nhóm sử dụng nhiều rượu. Khi cơ thể sản sinh quá nhiều mỡ hoặc chuyển hóa không kịp, lượng mỡ thừa sẽ tích trữ trong các tế bào gan và dẫn đến bệnh. Ngoài rượu bia ra còn một số nguyên nhân thường gặp khác như: Đồ uống có cồn: sử dụng quá nhiều rượu, bia, đồ uống có cồn. Và chúng còn làm giảm hiệu quả điều trị bệnh của các loại thuốc khác. Béo phì: Nguy cơ bị bệnh ở người béo phì cao gấp nhiều lần ở người bình thường. Cơ thể của người béo phì thường xuyên cung cấp chất béo vượt ngưỡng cơ thể hấp thu nên dẫn đến hiện tượng tích tụ mỡ trong gan. Mỡ máu cao: Lipid trong máu đi qua gan quá nhiều thì cholesterol trong máu tăng cao, vượt quá khả năng chuyển hoá của gan sẽ làm mỡ trong máu tồn đọng trong gan Tiểu đường: rối loạn chuyển hoá gluco, đường huyết cao sẽ tạo thành một lớp bao phủ khiến gan mất đi chức năng chuyển hoá cho

Nguyên nhân gây men gan cao?

Hình ảnh
  Nguyên nhân gây men gan cao Một số nguyên nhân gây men gan tăng cao điển hình như: Do virus: Có 5 loại virus là A, B, C, D, E gây viêm gan. Khi Virus xâm nhập vào cơ thể sẽ làm hủy hoại tế bào gan. Viêm gan B và C có khả năng gây viêm gan cấp tính và mạn tính tăng nguy cơ gây ung thư gan và xơ gan. Do lạm dụng rượu bia: Men gan cao là bệnh thường gặp ở những người sử dụng rượu bia quá đà trong thời gian dài. Các chất kích thích có chứa nồng độ cồn cao làm cho chức năng gan bị tổn thương và suy giảm. Tác dụng phụ của thuốc: Một số nguyên nhân gây men gan cao ở người Việt đó là thói quen tự ý sử dụng thuốc kháng sinh, kháng viêm hay thuốc giảm đau… Các loại thuốc này đều được chuyển hóa tại gan. Khi tự ý dùng hay lạm dụng thuốc thì gan sẽ bị quá tải, gây tổn thương lá gan. Đặc biệt, việc tự ý sử dụng các thực phẩm chức năng, thuốc không rõ nguồn gốc cũng là cho gan tăng nguy cơ viêm. Chế độ ăn uống: Chế độ ăn này đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ gan. Men gan cao còn có một số 

Điều trị viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em

  Điều trị viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em 1.Nguyên tắc điều trị Kháng sinh theo kháng sinh đồ, khi chưa có kháng sinh đồ thì dựa vào đặc điểm lâm sàng mà lựa chọn kháng sinh phù hợp. Điều trị theo kháng sinh đồ khi cấy máu hoặc dịch khoang màng ngoài tim theo vi khuẩn gây bệnh. Thời gian điều trị kháng sinh thường điều trị từ 2 -4 tuần.Điều trị mủ, nhiễm khuẩn màng ngoài tim bằng các kỹ thuật như chọc hút dịch màng ngoài tim, dẫn lưu hoặc phẫu thuật. Trợ tim: khi có dấu hiệu suy timLợi tiểu: khi có dấu hiệu suy tim hoặc ép tim. 2. Kỹ thuật làm sạch mủ màng ngoài tim Các kỹ thuật này sẽ được cân nhắc tùy vào bệnh cảnh mắc phải, thể trạng bệnh nhi cũng như sẵn có các phương tiện cần thiết và tay nghề của phẫu thuật viên. Theo đó, những thủ thuật hay phẫu thuật để giải quyết mủ trong khoang màng ngoài tim bao gồm chọc hút hoặc dẫn lưu màng ngoài tim tại chỗ, mở “cửa sổ” trên màng ngoài tim hay phẫu thuật cắt bỏ màng ngoài tim. Dù lựa chọn phương pháp nào, mục tiêu cần đạt được là giải qu

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi.

Thông tin của thuốc Poltraxon 1g?

Hình ảnh
  Thông tin của thuốc Poltraxon 1g: Nhà xản xuất thuốc Poltraxon 1g: Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – BA LAN Công dụng của thuốc Poltraxon 1g:  thuốc có tác dụng ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn do đó có tác dụng diệt khuẩn, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng Dạng bào chế của thuốc Poltraxon Thông tin của thuốc Poltraxon 1g  bột pha tiêm Thành phần của thuốc Poltraxon 1g:  Ceftriaxon (dưới dạng ceftriaxon natri) 1g cùng tá dược vừa đủ Đóng gói: Hộp 1 lọ Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì? Thuốc Poltraxon 1g là thuốc kháng sinh có tác động điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, viêm thận, viêm màng não cùng nhiều trường hợp bệnh lý khác. Thuốc Poltraxon 1g được sản xuất bởi Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – BA LAN. Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì

Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì?Thuốc Terbisil 250mg có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì? Thuốc Terbisil 250mg là thuốc điều trị những bệnh lý nhiễm nấm như: Nấm da đầu, nấm chân, nấm toàn thân, nấm móng… Thuốc Terbisil 250mg có thành phần chính là terbinafine được sản xuất bởi Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ). Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì Thuốc Terbisil 250mg có tốt không? Ưu điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg được bào chế dưới dạng viên tiện lợi, dễ dùng. Hiệu quả của thuốc Terbisil 250mg điều trị tốt trong điều trị nấm da. Nhược điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg có thể gây ra nhiều tác dụng phụ. Giá sản phẩm thuốc Terbisil 250mg có thể cao hơn các thuốc cùng hoạt chất. Hạn chế sử dụng thuốc Terbisil 250mg trên phụ nữ có thai và cho con bú. Thuốc Terbisil 250mg không sử dụng trong trường hợp nào? Chống chỉ định của thuốc Terbisil 250mg trong các trường hợp sau: Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc Terbisil 250mg. Người bệnh gan mãn tính hoặc cấp tính.

Những triệu chứng thường gặp của bệnh viêm gan siêu vi B

  Những triệu chứng thường gặp của bệnh viêm gan siêu vi B Viêm gan siêu vi B có hai thể:  Viêm gan siêu vi B cấp tính và mạn tính -Viêm gan siêu vi B cấp tính:  là sự tồn tại của virus trong cơ thể bệnh nhân trong vòng 6 tháng kể từ khi phơi nhiễm với virus: Khoảng 70% người bệnh có thể hoàn toàn không có triệu chứng hay không vàng da. 30 % có vàng da, với các triệu chứng như: mệt mỏi, suy nhược cơ thể, sốt nhẹ, đau đầu, nôn, buồn nôn, chán ăn. Đau hạ sườn phải do gan lớn. Xuất hiện vàng da sau 3-7 ngày, nước tiểu sậm màu, phân có thể bạc màu. 0.1% – 0.5% bệnh nhân bị viêm gan thể tối cấp với thay đổi tri giác, phù não, rối loạn đông máu. Suy đa cơ quan, ARDS, hội chứng gan thận, rối loạn nhịp tim, nhiễm trùng, xuất huyết tiêu hóa, báng, phù toàn thân. Với 60% bệnh nhân tử vong Giai đoạn phục hồi: Sau 4-8 tuần khi có các triệu chứng đầu tiên. Vàng da giảm dần sau 2-4 tuần. -Viêm gan siêu vi B mạn tính:  tình trạng gây ra bởi nhiễm HBV kéo dài kéo dài trên 6 tháng. Triệu chứng lâm sang

Điều trị bệnh tim hở van 3 lá 1/4

Hình ảnh
  Điều trị bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Đa số hở van tim 3 lá 1/4 nặng lên là do tác động của bệnh tim mạch khác gây nên, vì vậy ưu tiên việc điều trị nguyên nhân gây hở van 3 lá: 4.1 Thay đổi lối sống lành mạnh Để ngăn chặn bệnh tiến triển, cần thay đổi lối sống lành mạnh, tốt cho sức khỏe và tim mạch: Ăn uống tốt cho tim: cần ăn nhiều loại trái cây, rau củ quả, các loại ngũ cốc nguyên hạt và chất đạm từ thực vật, từ cá. Hãy tránh chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, đường, muối và ngũ cốc tinh chế.Tập thể dục phù hợp: Tốt nhất là nên tập với cường độ nhẹ và tăng dần theo thời gian, duy trì thường xuyên ít nhất 5 buổi/tuần. Những bài tập được khuyến khích bao gồm: đi bộ, tập dưỡng sinh, chạy bộ, và bơi lội,… Sống lành mạnh và tập thể thao đều đặn giúp đẩy lùi bệnh tim 4.2 Ngăn ngừa nhiễm khuẩn nội tâm mạc Viêm nội tâm mạc là một biến chứng nhiễm trùng tim nguy hiểm, mà những bệnh nhân hở van tim 3 lá 1/4 có nguy cơ gặp phải. Để phòng ngừa nhiễm khuẩn nội tâm mạc, người bệnh cần chăm sóc

Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g bao gồm: ►  Tên biệt dược:  FDP Medlac 5g ►  Thành phần hoạt chất có trong thuốc bao gồm:  Acid Fructose-1,6-Diphosphoric (dưới dạng Fructose-1,6-Diphosphat Trisodium hydrat) 3,75g (5g/50ml) ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm truyền ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 lọ dung môi + 1 dụng cụ pha truyền dịch truyền + 1 bộ dây truyền dịch. ►  Phân loại thuốc:  Nhóm thuốc về tim mạch Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Thuốc FDP Medlac là thuốc gì

Thông tin cơ bản về thuốc Bivosos 400mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Bivosos 400mg   ►  Tên biệt dược:  Bivosos 400mg ►  Thành phần:  Sofosbuvir 400mg ►  Dạng bào chế thuốc:   ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 4 vỉ x 7 viên, hộp 1 chai 28 viên ►  Nhà sản xuất:  Công ty Cổ phần BV Pharma (Việt Nam) ►  Nước sản xuất:  Việt Nam Sản phẩm tương tự: Thuốc Ledviclear – Sofosbuvir 400mg kết hợp Ledipasvir 90mg- Liều dùng, Giá bán Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì

Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ?

Hình ảnh
  Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ? Thuốc Soraheet 200mg là thuốc được sản xuất bởi hang Heet Health Care (Ấn Độ), với thành phần chính Sorafenib có hiệu quả trong việc điều trị cho các bệnh nhân ung thư tuyến giáp, ung thư gan hoặc ung thư thận, thuốc có tác dụng ngăn chặn quá trình phát triển của các tế bào ung thư để không lan nhanh và phát triển. Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì Thuốc Soraheet 200mg có tác dụng gì ? Dưới đây là tác dụng của Soraheet 200mg: –       Sorafenib trong thuốc Soraheet 200mg tương tác với nhiều kinase nội bào (CRAF, BRAF và BRAF đột biến) và trên bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß). Một số kinase này được cho là có liên quan đến việc hình thành mạch, do đó sorafenib làm giảm lưu lượng máu đến khối u. –       Sorafenib là hoạt chất duy nhất trong việc nhắm mục tiêu con đường Raf / Mek / Erk. Bằng cách ức chế các kinase này, quá trình phiên mã di truyền liên quan đến tăng sinh tế bào và hình thành mạch bị ức chế.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tenifo 300mg

  http://google.at/url?q=https://nhathuocaz.com.vn Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tenifo 300mg Tác dụng phụ khi sử dụng Tenifo 300mg là gì? Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụ Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tenifo 300mg ng thuốc Tenifo trên lâm sàng được thống kê chủ yếu rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh Rất phổ biến: Rối loạn tiêu hóa, viêm tụy, phát ban da, giảm nồng độ phosphat huyết. Thường gặp: Chóng mặt, đau bụng, ho, đau lưng, mệt mỏi, buồn nôn, đau khớp, tiêu chảy và khó tiêu, ALT tăng, suy thận cấp, nhiễm acid lactic,… Quá liều và xử lý Trong các trường hợp sử dụng thuốc Tenifo quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Nồng độ thuốc tự do trong máu lớn do sự gắn kết albumin huyết tương lỏng lẻo nên có thể dùng phương pháp thẩm tách máu với hệ số chiết xuất khoảng 54%.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Votrient 400mg Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo: Các tác dụng phụ thường gặp: Bệnh tiêu chảy, phát ban da, huyết áp tăng Mệt mỏi và yếu sức, thay đổi màu tóc Cảm thấy hay bị bệnh, ăn mất ngon, giảm cân Nhức đầu, thay đổi vị giác, màu da thay đổi hoặc mất Đau miệng, đau ở vùng đang bị ung thư Thuốc giảm đau có thể giúp với điều này Bầm tím, chảy máu nướu hoặc chảy máu cam Đau nhức, đỏ và bong tróc ở lòng bàn tay và lòng bàn chân Khó tiêu, khó ngủ, khô miệng Nồng độ hormone tuyến giáp thấp Thay đổi nồng độ khoáng chất trong máu Khó thở và trông nhợt nhạt Chóng mặt, mờ mắt, nóng bừng trong người Sưng ở tay và chân, đổ mồ hôi Tê hoặc ngứa ran ở tay và chân Đau cơ và chuột rút cơ bắp, rụng tóc, giọng khàn Buồn ngủ, tăng nguy cơ bị nhiễm trùng Các tác dụng phụ hiếm gặp: Thay đổi phổi nghiêm trọng Một lỗ trên thành ruột (thủng ruột) Vấn đề tim mạch, bệnh sổ mũi Thay đổi thời gian của bạn Sưng trong não (phù não) Da nhạy cảm với ánh sáng mặt

Công dụng – Chỉ định về thuốc Vemlidy 25mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25mg Nhà sản xuất:  Hãng Gilead Sciences Ireland UC – AI LEN Số đăng ký:  VN3-249-19 Đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 30 viên                                                         Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Điều trị viêm gan Thành phần  Thuốc Vemlidy Mỗi viên nang thuốc Vemlidy có chứa 25mg Tenofovir alafenamide  Tá dược vừa đủ 1 viên Công dụng – Chỉ định Vemlidy được dùng để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (độ tuổi từ 12 tuổi trở lên với trọng lượng cơ thể ít nhất 35 kg)

Papilocare Gel là thuốc gì?Thành phần của Papilocare Gel?

Papilocare Gel là thuốc gì?Thành phần của Papilocare Gel?   Papilocare Gel là thuốc gì? Palilocare gel là sản phẩm được sản xuất tại Tây Ban Nha. Sản phẩm đã được kiểm chứng có tác dụng giúp đào thải virus HPV từ đó làm giảm thiểu các nguy cơ gây ra bởi HPV đặc biệt là nguy cơ ung thư cổ tử cung. Hiện nay sản phẩm cũng được kê đơn rất phổ biến tại các bệnh viện lớn như bệnh viện phụ sản, bệnh viện nội tiết. Có thế thấy hiệu quả mà thuốc đem lại là rất lớn đối với bệnh nhân. Tên sản phẩm:  Papilocare Xuất xứ:  OEM-Tây Ban Nha Bào chế:  dạng sánh Quy cách đóng gói:  hộp 7 pack Nhóm sản phẩm:  thực phẩm chức năng Thành phần của Papilocare Gel Papilocare Gel  được bào chế bởi nhiều thành phần có tác động hiệp đồng và bổ sung cho nhau theo công thức bản quyền độc đáo chuẩn Châu Âu Niosomes gồm: Papilocare Gel là thuốc gì?Thành phần của Papilocare Gel? Hyaluronic acid: 0.2% (m/m) có tác dụng tạo độ ẩm, giúp duy trì tính đàn hồi của mô β-glucan: 0.1% (m/m) có tác dụng kháng viêm, chống